2010年12月7日 星期二

越南景點圖片


下龍灣(Ha Long Bay),這個在1994年被聯合國教科文組織列為世界遺產的旅遊勝地。1500平方公里的海面上,就這樣羅列了近2000個不同島嶼。


翻譯:
Hạ Long (Ha Long Bay), rằng trong năm 1994 Di sản thế giới điểm đến du lịch. 1.500 km vuông biển, do đó, một danh sách gần 2.000 hòn đảo khác nhau.



越南胡志明古芝地道位於越南胡志明市西北约70公里處
翻譯:
Địa đạo Củ Chi tại TP Hồ Chí Minh Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 70 km về phía tây bắc


越南板约瀑布位於廣西邊陲大新縣、中越邊境交界處歸春河上游越南一方。與緊鄰的廣西德天瀑布相連,堪稱世界第二大跨國瀑布,亞洲最大的跨國瀑布群。


翻譯:
Biên giới Việt Nam tại Quảng Tây Ban về các thác nước, Daxin County, tại biên giới Việt Nam vào mùa xuân sông ở ngã ba của phía Việt Nam. Và gần thác nước nối Quảng Tây Đức, được gọi là thế giới thứ hai thác nước lớn nhất xuyên quốc gia, xuyên quốc gia thác nước lớn nhất ở châu Á của nhóm.

 

台南安平港國家歷史風景區介紹

劍獅
簡介:
安平最早是三面濱海沙嶼,因為人口聚集,建築空間有限,巷道窄小且彎曲,難免產生風水忌諱。因此許多辟邪物產生,如獅面、太極、刀劍屏、照牆、葫蘆、屋頂上放碗、風獅爺等。傳說1662年鄭成功盾牌上繪有怪獸圖騰(獅面),鄭成功來台驅荷後,軍隊駐紮安平,將士操練返家後,就把獅面盾牌掛在牆上,刀劍插入獅面盾牌牙縫鐵勾,從外看即成獅子咬劍,安平人見了就仿效刻制,這就是劍獅傳說的由來。

翻譯:
An Bình là hòn đảo cát ven biển đầu tiên trên ba mặt, bởi vì dân số thu thập được, xây dựng không gian là có hạn, thu hẹp và đường cong, điều cấm kỵ phong thủy không tránh khỏi phát sinh. Vì vậy, nhiều điều có linh hồn ma quỷ, như sư tử, tai chi, màn hình thanh kiếm, theo các cần trục, tường, đặt bát trên mái nhà, sư tử gió và như vậy. 1662 Legend of Zheng quái vật totem Chenggong vẽ trên lá chắn (sư tử), Zheng Chenggong phí lái xe ở Đài Loan, các lực lượng vũ trang đóng quân An Bình, chiến sĩ hành nghề sau khi trở về nhà, đặt lá chắn sư tử trên tường, vào răng sư tử thanh kiếm lá chắn đường may móc sắt, nhìn từ bên ngoài Ăn Sư tử cắn thanh gươm, người đã gặp nhau để thi đua khắc An Bình, đó là nguồn gốc của con sư tử thanh kiếm huyền thoại


風獅爺

特徴:
紅陶製品,人物造型為一將軍披甲騎獅,作彎弓射箭狀。有秦俑、漢俑身手同體的接合法,不同於西洋雕塑。比例上上半身較長,腳部相對較短,獅子朝人物正右側,與射箭眼睛同向,作張牙狀,雙眼朝上直瞪前方十分兇猛狀。將軍盔甲以畫花刻出,獅子臉部則以刻花、雕塑兼用做出。

翻譯:
Các sản phẩm đất nung, nhân vật mô hình cho một thiết giáp nói chung cưỡi một con sư tử, cho hình cánh cung bắn cung. Có Terracotta, Han tượng kỹ năng liên kết với cơ quan, khác với điêu khắc phương Tây. Tỷ lệ trên cơ thể lâu hơn, tương đối ngắn chân, sư tử là về quyền đối với nhân dân, và mắt bắn cung trong cùng một hướng cho Zhang răng như thế, trước mắt của ông trở lên Zhideng hình thức rất hung dữ. Tổng giáp hoa sơn khắc con sư tử mặt Zeyi khắc, điêu khắc, đã sử dụng một trong hai



越南河粉

在新市裡,有1家越南店是賣河粉的,那次是和同學一起來的,吃起來的口感也相當不錯,
辣椒也是隨個人的口味下去加的,但要斟酌加量。

田育全

Tại thành phố mới, có một cửa hàng phở Việt đã được bán, và đó là viên và học sinh cùng nhau, ăn lên hương vị khá tốt,Hạt tiêu cũng đi với các hương vị cá nhân được gửi, nhưng để tăng số lượng tùy ý.

2010年12月1日 星期三

越南服飾介紹

越南國服:頭戴竹笠、身穿開叉長衫及一襲長褲,是大多數人從越戰片中或圖片獲得的「越南人」印象。越南女子習慣在正式場合穿著國服「長衫」(ao dai)。長衫是越南女性獨特的傳統服飾,通常以絲綢類質料輕盈軟薄的布料裁剪,款式類似中國旗袍,但衣褲自腰以下開高衩,配上同花式或白色布料的寬鬆長褲,不論蹲、坐、騎車都很方便。
笠帽:越南服飾中最能代表越南特色的帽子 ── 竹笠。越南的竹笠用草和竹子編成,質輕、透氣、防曬及防雨,非常適宜低緯多雨的氣候,它最大的特徵,是它的圓錐狀的造型。據說,越南的斗笠是為了配合從前農民們的長髮。大約在二十世紀初,無論男女都留長髮,外出耕作時,為了方便,必須用布將頭髮纏在頭頂上,而可大可小的圓錐橫切面,恰好能適應各種尺寸的頭,於是這種形式便一直流傳下來。即使到了今日,無論農村或城市,也無論男女老幼,這種斗笠仍然廣受喜愛。越南笠帽原是人民生活中不可或缺的必備品,不論是外出工作或上街都會戴著它,長久以來早已成為越南人的標誌之一。

越南風俗文化

越南是東南亞國家中,歷史上受中國文化影響最深,而且是唯一一個接受儒教的國家。由於中國曾經統治越南數百年之久,越南話也吸收了大量的漢字,特別是在哲學思維、技術、官僚組織、文學方面,越南語大量借用中國話。例如「謝謝」這個字,在越語的發音叫「Cam on」很像用閩南語講「感恩」這個字